đốt chảy 4,4g hỗn hợp metan và etylen trong oxi thấy thoát ra 6,72l khí CO2 (dktc)
tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
(giải chi tiết hộ)
Dẫn 13.44l (đktc) gồm hỗn hợp metan và axetilen đi qua dd Br dư thì thấy thoát ra 6, 72 lít một chất khí a) tính phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)
Đốt cháy 2,6 g hỗn hợp metan và etilen cần dùng 6,72l khí oxi (Đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Cần mọi người giúp đỡ
Em cảm ơn ạ
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 3y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=2,6\\2x+3y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,075.16=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4g\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{1,2}{2,6}.100=46,15\%\)
\(\%m_{C_2H_4}=100\%-46,15\%=53,85\%\)
\(n_{CH_4}=22,4.0,075=1,68l\)
\(n_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12l\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 (các khí đo ở đktc) a viết ptpư b thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu c thể tích co2 thu được d tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp metan, etilen và CO2 qua bình đụng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 g và có 3,36 lít khí thoát ra ở đktc. Nếu đốt m gam hỗn hợp trên thu được 7,2 gam H2O đktc.
a) Tìm %V mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tìm m?
c) Từ etilen trên có thể điều chế bao nhiêu gam polietilen biết H = 80%?
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}+V_{CO_2}\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O\left(thu.được\right)}=0,2.18=3,6g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứCH_4\right)}=7,2-3,6=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3,36-2,24=1,12l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{2,24+1,12+2,24}.100=40\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{1,12}{2,24+1,12+2,24}.100=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%-20\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\\m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\\m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,6+2,2+2,8=6,6g\)
c.\(m_{PE}=28.n_{C_2H_4}.H\%=28.0,1.80\%=2,24g\)
a) Khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng với Br2, số mol khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Đốt hỗn hợp, khí metan và etilen tạo ra 7,2/18=0,4 (mol) H2O, suy ra số mol khí metan là (0,4.2-0,1.4):4=0,1 (mol) (BT H).
3,36 lít khí thoát ra gồm khí metan và khí cacbonic, số mol khí cacbonic là 3,36/22,4-0,1=0,05 (mol).
%Vmetan=0,1/(0,1+0,1+0,05).100%=40%=%Vetilen, suy ra %Vcacbonic=100%-(40%+40%)=20%.
b) m=0,1.16+0,1.28+0,05.44=6,6 (g).
c) Số mol polietilen thực tế là 0,1.0,8/n=0,08/n (mol).
Khối lượng cần tìm là 0,08/n.28n=2,24 (g).
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
Bài 2 : Cho 11 lit hỗn hợp khi gồm metan và etylen ở đkte đi qua bình đựng 250ml dung dịch brom 1,5M , nhận thấy dung dịch brom mất màu . Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu . Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng .
Đốt 5,6 gam hỗn hợp C và S cần 9,6 gam khí oxi. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Tính % về thể tích và % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp sản phẩm ?
\(n_C = a(mol) ; n_S = b(mol)\\ \Rightarrow 12a + 32b = 5,6(1)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ n_{O_2} = n_C + n_S = a + b = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_C = \dfrac{0,2.12}{5,6}.100\% =42,86\%\\ \%m_S = 100\%-42,86\% = 57,14\%\)
\(n_{CO_2} = n_C = 0,2(mol)\\ n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol)\\ \%V_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{SO_2} = 100\%-66,67\% = 33,33\%\\ m_{hh\ sau\ pư} = m_C + m_S + m_{O_2} = 5,6 + 9,6 = 15,2(gam)\\ \%m_{CO_2} = \dfrac{0,2.44}{15,2}.100\% = 57,89\%\\ \%m_{SO_2} = 100\% -57,89\% = 42,11\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi sinh ra 8,8 gam khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2+n_{H_2}}{2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,4}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{H_2} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\%=87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)